Thứ Sáu, 1 tháng 4, 2022
Thành ngữ: Cẩn tắc vô ưu 有备无患
Thứ Tư, 30 tháng 3, 2022
Tìm hiểu về Cầm kỳ thi họa
Tìm hiểu về Cầm kỳ thi họa 琴棋书画 qín qí shū huà
Thứ Hai, 28 tháng 3, 2022
Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi
Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非 Kǒu shì xīn fēi
Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2022
An cư lạc nghiệp nghĩa là gì?
An cư lạc nghiệp là gì? Chắc hẳn các bạn ai cũng đã từng ít nhất một lần được nghe ai đó nhắc đến câu thành ngữ này rồi nhỉ, bởi nó đã trở nên quá đỗi gần gũi quen thuộc với người Việt Nam chúng ta rồi. Câu thành ngữ này cũng là một trong kho tàng thành ngữ gốc Hán còn được sử dụng cho đến ngày nay, nó có nguyên văn là 安居乐业 ān jū lè yè. Cùng đọc tiếp để biết chi tiết, cách sử dụng cũng như những điều thú vị về câu thành ngữ này nhé!
Thứ Năm, 24 tháng 3, 2022
Thành ngữ “Thiên hạ vô song”
Nếu là một fan của các bộ phim và tiểu thuyết kiếm hiệp, chắc hẳn bạn đã từng nghe thấy thành ngữ “Thiên hạ vô song”. Tuy quen thuộc là thế nhưng không phải ai cũng biết ý nghĩa và cách sử dụng thành ngữ này trong tiếng Trung. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng các bạn tìm hiểu về thành ngữ này nhé!
Thứ Ba, 22 tháng 3, 2022
Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ
Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ 敬老得寿 Jìng lǎo dé shòu
Chủ Nhật, 20 tháng 3, 2022
Thành ngữ :"Dẫn lang nhập thất"
Thành ngữ :"Dẫn lang nhập thất"
Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2022
Thành ngữ:"Đồng tâm hiệp lực"
Thành ngữ:"Đồng tâm hiệp lực"
Thứ Tư, 16 tháng 3, 2022
Thành ngữ “công thành danh toại”
Các bạn tìm hiểu về ý nghĩa cũng như cách dùng của thành ngữ “công thành danh toại” trong tiếng Trung nhé!
Thứ Hai, 14 tháng 3, 2022
Tìm hiểu thế nào là “Hữu duyên vô phận”
Tìm hiểu thế nào là “Hữu duyên vô phận”.
Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2022
Tìm hiểu thành ngữ “lực bất tòng tâm”
Tìm hiểu thành ngữ “lực bất tòng tâm” 力不从心 lì bù cóng xīn.
Thứ Năm, 10 tháng 3, 2022
TÌM HIỂU VỀ : TAM TÒNG TỨ ĐỨC
TÌM HIỂU VỀ : TAM TÒNG TỨ ĐỨC :
三從四德 sān cóng sì dé
Tam tòng tứ đức là tiêu chuẩn đạo đức, ứng xử mà xã hội xưa đã đặt ra cho người phụ nữ bên cạnh tam cương ngũ thường là tiêu chuẩn mà người đàn ông trong xã hội phong kiến phải thực hiện theo. Những người phụ nữ sống trong xã hội xưa, họ có thể không được đi học, không hiểu biết nhiều về các kiến thức xã hội, thậm chí họ còn không biết chữ nhưng họ lại hiểu rất rõ về “tam tòng tứ đức”. Vậy “tam tòng tứ đức” là gì? sẽ cùng bạn tìm hiểu nhé!
Tam tòng tứ đức 三從四德 sān cóng sì dé đã từng là khuôn phép được đặt ra, yêu cầu người phụ nữ phải thực hiện vì chỉ có làm theo tam tòng tứ đức người phụ nữ ấy mới được coi là một người phụ nữ có giáo dưỡng. Tam tòng tứ đức một thời trở thành nền tảng xã hội cũng như quy phạm đạo đức được dùng để đánh giá một người phụ nữ.
1. Tam tòng là gì?
Tam tòng trong tiếng Trung là 三從 sān cóng. Tam 三 sān là ba, chữ tòng 從 cóng trong 順從 shùncóng thuận theo, tòng có nghĩa là nghe theo, thuận theo, vâng lời, làm theo. Tam tòng để chỉ ba điều mà người phụ nữ xưa bắt buộc phải nghe theo và làm theo. Đó là :
• 在家從父 zài jiā cóng fù tại gia tòng phụ: Có nghĩa là con gái khi còn ở nhà phải nghe theo cha mẹ. Trong xã hội xưa một người con gái ngoan ngoãn, được mọi người đánh giá là con nhà giáo dưỡng thì phải biết nghe lời bố mẹ, làm theo những lời bố mẹ mà chủ yếu là người cha đề ra.
• 出嫁從夫 chū jià cóng fū xuất giá tòng phu: Có nghĩa là con gái khi đã được ngả đi rồi thì phải nhất nhất nghe theo chồng. Người phụ nữ phải có trách nhiệm vun vén, tạo dựng hạnh phúc gia đình, giúp chồng làm lên nghiệp lớn.
• 夫死從子 fū sǐ cóng zǐ phu tử tòng tử: Có nghĩa là nếu chồng qua đời thì phải theo con. Tòng tử được hiểu là nếu người chồng mất đi thì người phụ nữ phải ở vậy nuôi con trưởng thành và các việc trọng đại thì đều do con trai quyết định.
Như vậy, tam tòng chính là tòng phụ 從父 cóng fù, tòng phu 從夫 cóng fū và tòng tử 從子 cóng zǐ. Tam tòng trong xã hội hiện đại ngày nay nên được hiểu một cách khái quát và rộng hơn. Là một người phụ nữ cũng là một người con thì việc nghe lời bố mẹ là điều đúng nhưng trong xã hội ngày nay thì việc nghe lời nên đi kèm với chính kiến cá nhân. Khi đã lấy chồng thì dù là xưa hay nay thì người vợ vẫn luôn nên tôn trọng, dung hòa và bảo vệ hạnh phúc gia đình. Nếu chồng qua đời thì người phụ nữ ngày nay dù có đi thêm bước nữa cũng nên là một điểm tựa vững chắc cho con.
2. Tứ đức là gì?
Tứ đức trong tiếng Trung là 四德 sì dé. Đối với một quốc gia chịu nhiều ảnh hưởng của nho giáo như Việt Nam thì có lẽ cụm từ tứ đức đã không còn quá xa lạ. Tứ 四 sì là bốn, đức 德 dé là đạo đức, tứ đức là bốn đạo đức mà người phụ nữ nên có.
Đó là:
• 功 gōng công: Là công lao, sự nghiệp, việc lớn. Có nghĩa là người phụ nữ khéo léo trong việc làm, đảm đang, tháo vát. Sự nghiệp lớn của người phụ nữ đó là chăm sóc con cái, gìn giữ gia đình hòa thuận hạnh phúc.
• 容 róng dung: Dung là dung mạo. Dung mạo ở đây không chỉ chỉ ngoại hình mà còn chỉ cách ăn mặc, trang điểm. Người phụ nữ có “dung” là một người phụ nữ biết cách ăn mặc trang nhã, phù hợp, đoan trang.
• 言 yán ngôn: Ngôn là lời nói. Ngôn có mặt trong tứ đức là bởi xã hội xưa cho rằng người phụ nữ phải biết cách ăn nói sao cho nhẹ nhàng, khéo léo, không tho tục, hỗn hào.
• 德 dé hạnh: Hạnh chính là đức hạnh, là đức quan trọng nhất của người phụ nữ. Một người phụ nữ đức hạnh sẽ biết cách giáo dục con cái, biết cách dung hòa mối quan hệ trong gia đình.
Nguồn: ST