gtag('config', 'AW-11258748845');

Thứ Ba, 22 tháng 3, 2022

Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ

 Tìm hiểu về thành ngữ Kính lão đắc thọ 敬老得寿 Jìng lǎo dé shòu

1. Ý nghĩa
Kính lão đắc thọ là gì? Trong tiếng Trung chúng ta có thể sử dụng hai thành ngữ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu hoặc 敬老得老 jìng lǎo dé lǎo để diễn đạt ý kính lão đắc thọ.
Giải thích ý nghĩa thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu và 敬老得老 jìng lǎo dé lǎo
- Kính 敬 jìng:từ 敬 jìng trong 尊敬 zūnjìng tôn trọng, có nghĩa là tôn trọng kính trọng ai đó. Thường dùng để chỉ trưởng bối hoặc những người ở địa vị cao hơn người nói, ví dụ như người già, cấp trên hay giao viên.
- Lão 老 lǎo:có nghĩa là già, ở đây chỉ người già, người cao tuổi
- Đắc 得 dé:得 dé trong 得到 dé dào đạt được, có nghĩa là đạt được, có được một điều gì đó.
- Thọ 寿 shòu :寿 shòu trong 寿命 shòumìng tuổi thọ từ thọ ý chỉ tuổi, trong câu thành ngữ 敬老得寿, từ 寿 ý nói 长寿 cháng shòu trường thọ.
- 老:từ 老 thứ 2 trong thành ngữ 敬老得老 có ý nghĩa tương tự từ 寿, chỉ trường thọ, sâu lâu.


Cả hai câu thành ngữ 敬老得寿 và 敬老得老 có ý nghĩa giống nhau. Cả hai thành ngữ đều có ý nghĩa đó là nếu chúng ta tôn trọng, yêu thương người già, không chỉ là ông bà mà còn là những người già ngoài xã hội thì sau này khi chúng ta già đi sẽ sống lâu, sống khỏe và được lớp trẻ tôn trọng yêu thương như cách mà ngày hôm nay chúng ta đối xử với người già. Hai câu thành ngữ đều muốn khuyên răn lớp trẻ phải biết tôn trọng người già đặc biệt là trong thời đại ngày nay, khi mà giới trẻ chưa có thái độ tôn trọng đúng mực với người già.
Không ít những người trẻ hiện nay kiêu ngạo, tự phụ, bởi họ nghĩ họ học rộng hiểu sâu, khiến thức phong phú hơn người lớn tuổi, họ hiện đại hơn, và cho rằng người già thật lạc hậu. Chính vì tư tưởng lệch lạc đó khiến nhiều bạn trẻ thiếu tôn trọng người già. Tuy nhiên trên thực tế người già là những người có kinh nghiệm sống vô cùng phong phú, kiến thức cuộc sống của họ vô cùng dồi dào và đây là những gì các bạn trẻ đang thiếu. Vì vậy, người trẻ nên có thái độ đúng mực, tôn trọng và yêu thương người lớn tuổi.

2. Cách vận dụng
Ví dụ có sử dụng thành ngữ kính lão đắc thọ 敬老得寿 jìng lǎo dé shòu và敬老得老 jìng lǎo dé lǎo
- 在现代生活中,不少年轻人不懂得敬老得老这个做人道理。
Zài xiàndài shēnghuó zhōng, bù shǎo niánqīng rén bù dǒng dé jìng lǎo dé lǎo zhè gē zuò rén dàolǐ.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, không ít các bạn trẻ chưa thấu hiểu được đạo lý kính lão đắc thọ.
- 尊老得寿是千年不变的一个美得之一。
Jìng lǎo dé shòu shì qiān nián bú biàn de yí gē měi dé zhī yī.
Kính lão đắc thọ là một trong những đức tính đẹp nghìn năm không đổi.
- 如果每个人都体会到“尊老得寿”这个道理,我们的社会将少很多无家老人。
Rúguǒ měi gē rén dōu tǐhuì dào “jìng lǎo dé shòu” zhè gē dàolǐ, wǒ men de shèhuì jiāng shǎo hěn duō wú jiā lǎo rén.
Nếu như mỗi cá nhân đều có thể hiểu được đạo lí “kính lão đắc thọ” thì xã hội của chúng ta sẽ ít đi rất nhiều những người già vô gia cư.

0 comments:

Đăng nhận xét

 

Email đăng ký

Email liên hệ

Email: nhthanglove@gmail.com

Trà Tâm Lan - Mang sức khỏe đến mọi nhà