gtag('config', 'AW-11258748845');
Hiển thị các bài đăng có nhãn Excel. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Excel. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 28 tháng 10, 2021

Cài WinRAR Full C.r.a.c.k mới nhất thật dễ

 Cài WinRAR Full C.r.a.c.k mới nhất thật dễ

 


WinRAR mới nhất

WinRAR (Full ....., Full License) là phần mềm nén & giải nén file, giúp bạn thu gọn nhiều file lại thành 1 tập tin .rar hoặc .zip, nhằm mục đích lưu trữ, hoặc gửi cho người khác tiện lợi hơn.

  • WinRAR phiên bản mới nhất cũng hỗ trợ RAR5, thuật toán nén mới, nhanh hơn nhiều so với trước kia.
  • WinRAR cung cấp cho bạn tùy chọn bảo vệ tệp nén bằng mật khẩu bằng thuật toán mã hóa AES 256 bit. Hoàn hảo để ẩn các tệp của bạn khỏi con mắt tò mò!
  • Ứng dụng cũng có thể tạo các tệp tự giải nén hoặc các tệp được giải nén tự động với nhấp đúp, cũng như bao gồm các tính năng được cải tiến để sửa các tệp bị hỏng.
  • Đối với các chức năng giải nén, WinRAR hỗ trợ 15 định dạng khác nhau : RAR, ZIP, 7-Zip, ACE, ARJ, BZ2, CAB, GZip, ISO, JAR, LHZ, TAR, UUE, XZ và Z.
  • Menu tùy chọn rất chi tiết và cho phép bạn định cấu hình mọi khía cạnh của chương trình. Nó chắc chắn hữu ích cho những người dùng khó tính nhất, nhưng nó có thể sẽ làm cho những người ít kinh nghiệm hơn.
  • Với nhiều tính năng hữu ích, mời bạn Download WinRAR 32bit, 64bit + key (key bản quyền, không cần ....., patch) version mới nhất bên dưới.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bất kỳ tệp nào được tạo bằng định dạng này chỉ có thể được người dùng của WinRAR 5.0 mở.

WinRAR tương thích với Windows 10, 8, 7, Vista và XP và tệp cài đặt tương thích với các hệ thống 32 và 64 bit. Ngoài ra, nó có thể tích hợp với phần mềm chống virus được cài đặt trên máy tính của bạn và hỗ trợ một loạt các định dạng.


Thông tin cơ bản về phần mềm WinRAR

Phiên bản WinRAR mới nhất6.02
Sử dụng choWindows, MacOS, Android
Nền tảng32bit và 64bit (Sử dụng cho Win XP trở lên)
Kích thước3MB (Gần 50 Ngôn ngữ)

Download WinRAR Full .....
*Link dowload WinRAR từ trang chủ: http://www.rarlab.com/download.htm
*Link dowload WinRAR + Key từ Google Drive: WinRAR + Key
*Download rarreg.key: https://fc.lc/OJob0KV (file này dùng để active winrar)
Key của winrar có thể sử dụng cho mọi phiên bản.

Hướng dẫn cài đặt Winrar

  • Sau khi cài đặt Winrar xong
  • Bạn chỉ cần coppy File rarreg.key dán vào mục chứa File cài hệ thống Winrar, thường là C:\Program Files\WinRAR

Vậy là xong.
 Kiểm tra bản quyền của Winrar, bạn mở Winrrar hoặc bất kỳ File nén nào chọn Help -> About WinRAR...

Bảng thông tin hiện ra.


Dòng chữ Unlimited license là bạn đã được sử dụng vĩnh viễn rồi nhé.

Tôi đã làm được - Bạn sẽ làm được!
Hy vọng bài viết hữu ích.

Thứ Tư, 27 tháng 10, 2021

Cách sửa lỗi gõ tiếng Việt trên Word, Excel...

Cách sửa lỗi gõ tiếng Việt trên Word, Excel

và trên ướng dụng khác.

     Trong quá trình nhập nội dung hay xử lý nội dung vản bản Word, Excel, người dùng sẽ gặp phải khá nhiều lỗi trong đó có lỗi gõ tiếng Việt, không gõ được tiếng Việt có dấu. Lỗi này xảy ra khiến người dùng không thể nhập nội dung văn bản, bảng dữ liệu, chỉnh sửa nội dung. Nguyên nhân xảy ra lỗi tiếng Việt trên Word, Excel có khá nhiều. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số nguyên nhân phổ biến, cách khắc phục lỗi không gõ được dấu tiếng Việt trên Word, Excel.

Hướng dẫn sửa lỗi không gõ được tiếng Việt

1. Lỗi do công cụ gõ tiếng Việt

Khi xảy ra lỗi gõ tiếng Việt trên Word hay bất kỳ phần mềm nào trên máy tính, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến lỗi từ công cụ gõ tiếng Việt trên máy tính. Ở đây tôi sẽ áp dụng với công cụ Unikey.

Trước hết bạn hãy kiểm tra xem công cụ có ở chế độ gõ tiếng Việt với biểu tượng chữ V hay không. Nếu đang ở chữ E hãy chuyển sang chế độ chữ V.

Sau đó hãy kiểm tra tới Bảng mã và kiểu gõ trên Unikey. Chọn đúng kiểu gõ Telex hoặc VNI, chọn đúng bảng mã và font tương ứng. Chẳng hạn bảng mã Unicode tổng hợp thì dùng các font Arial, Time News Roman...

Nếu chưa gõ được tiếng Việt trên Word thì hay thoát hoàn toàn phiên làm việc Unikey rồi click chuột phải vào biểu tượng công cụ ngoài màn hình chọn Run as Administartor, để chạy dưới quyền Admin.


Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Unikey cũ cũng có thể gây ra lỗi gõ tiếng Việt trên Word. Hãy tải bản Unikey mới để sử dụng.

2. Lỗi Auto correct của Windows

Nếu bạn bật tính năng Auto correct có sẵn trên Windows sẽ tự động sửa sai khi nhập nội dung, gây ra lỗi khi gõ tiếng Việt. Bạn hãy nhập vào thanh tìm kiếm trên máy tính từ khóa Typing settings. Sau đó chuyển về chế độ Off tại Autocorrect misspelled words và Hightlight misspelled words.


Ngoài ra còn một số nguyên nhân dẫn tới lỗi gõ tiếng Việt như máy tính bị virus, bạn chưa tải bộ font cho máy tính, lỗi xung đột giữa những bộ gõ tiếng Việt khi bạn mở 2 bộ gõ cùng lúc. Nếu vậy chỉ cần tải bộ font tiếng Việt cho máy tính và chỉ sử dụng 1 công cụ gõ tiếng Việt là được.

Lỗi gõ tiếng Việt chỉ là 1 trong những lỗi cơ bản trên Word. Chúng ta cũng có thể gặp phải một số lỗi như bị mất chữ, lỗi Word chữ nhảy cách, hay lỗi dính chữ trên Word,... Khi gặp phải những lỗi liên quan tới nhập nội dung, trước tiên bạn hãy kiểm tra lại công cụ gõ tiếng Việt trên máy tính.

Mình đã làm được và bạn cũng sẽ làm được!

 Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!


Thứ Tư, 29 tháng 9, 2021

Cách thiết lập thông báo sắp hết hạn trên Excel

 

Cách thiết lập thông báo hợp đồng sắp hết hạn trên Excel

Tạo thông báo tự động trên Excel



Thông thường vấn đề quản lý hợp đồng lao động sẽ không gặp phải nhiều khó khăn với những công ty có quy mô nhỏ, nhưng nếu công ty bạn đang phụ trách nhân sự có quy mô lớn hơn 1 chút thì hãy xây dựng cho mình 1 file Excel riêng để quản lý các vấn đề xoay quanh hợp đồng lao động để chắc chắn không bỏ xót bất cứ trường hợp nào để tránh các rủi ro liên quan đến luật lao động. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn thủ thuật Excel về cách thiết lập thông báo sắp hết hạn hợp động trong Microsoft Excel.

Tạo thông báo cho hợp đồng sắp hết hạn trên Excel

Bạn có file Excel có thông tin tên nhân viên, ngày vào công ty và ngày hết hạn như hình ở bước 2.

Bước 1:

Tại giao diện chính của file quản lý hợp đồng lao động của bạn hãy bôi đen cột Ngày hết hạn.

Bôi đen cột muốn thông báo ngày
Bôi đen cột muốn thông báo ngày

Bước 2:

Nhấn chọn nút Home trên menu và chọn tiếp đến thẻ Conditional Formatting --> New Rule.

Lựa chọn công cụ thiết lập thông báo
Lựa chọn công cụ thiết lập thông báo

Cửa sổ New Rule xuất hiện hãy nhấn chọn Use a formula to determine which cells to fomat.

Tại đây bạn sẽ nhập công thức: =Datedif(today(),L4,"d")<15

Lựa chọn thông báo cho hàm
Lựa chọn thông báo cho hàm

Với công thức trên thời gian thông báo sẽ là 15 ngày trước khi hợp động hết hạn.

Trong đó:

  • Datedif(a1,a2,"d"): đếm số ngày giữa hai mốc thời gian a1 và a2 (yêu cầu a2>a1).
  • 15: số ngày thông báo theo mong muốn (có thể thay tùy ý theo nhu cầu thực tế).
  • L4: Ô chứa giá trị Ngày hết hạn trên bảng tính.

Bước 3:

Sau khi nhập xong công thức trên hãy nhấn chọn đến Format để lựa chọn màu sắc hiển thị thông báo sắp hết hạn hợp đồng.

Nhập công thức để thông báo ngày hết hạn
Nhập công thức để thông báo ngày hết hạn

Tại cửa sổ Format Cells chọn tab Fill, tại đây hãy lựa chọn màu sắc mong muốn và nhấn OK để áp dụng.

Lựa chọn màu sắc thông báo ngày hết hạn trên hợp đồng
Lựa chọn màu sắc thông báo ngày hết hạn trên hợp đồng

Tiếp theo tại cửa sổ New Formatting Rule hãy nhấn OK 1 lần nữa để hoàn thành.

Nhấn OK để hoàn tất
Ghi nhận các thông tin thiết lập

Lúc này tại giao diện bảng tính Excel sẽ được áp dụng màu sắc cho hợp đồng lao động sắp đến hạn, cách ngày hết hạn là 15 ngày.

Hoàn thành việc thiết lập thông báo trên Excel
Hoàn thành việc thiết lập thông báo trên Excel

II. Cách sử dụng hàm DATEDIF trong Excel

1. Cú pháp hàm

Cú pháp hàm DATEDIF: =DATEDIF(start_date,end_date,unit)

Trong đó:

  • Start_date: Là ngày tháng đầu tiên hoặc ngày bắt đầu của một khoảng thời gian đã cho.
  • End_date: Là ngày cuối cùng hoặc ngày kết thúc khoảng thời gian.
  • Unit: Là giá trị thông tin muốn trả về.

Lưu ý: Nếu Start_date (Ngày bắt đầu) lớn hơn End_date (Ngày kết thúc) 

hàm sẽ trả về lỗi #NUM!

2. Bảng ký tự Unit trong hàm Datedif

Unit (Giá trị)Giá trị trả về

"Y"

Số năm hoàn tất trong khoảng thời gian.

"M"

Số tháng hoàn tất trong khoảng thời gian.

"D"

Số ngày trong khoảng thời gian.

"MD"

Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua tháng và năm của ngày.

"YM"

Sự khác biệt giữa các tháng trong start_date và end_date. Đã bỏ qua ngày và năm của ngày

"Yd"

Sự khác biệt giữa các ngày trong start_date và end_date. Đã bỏ qua năm của ngày.

3. Cách sử dụng

Ví dụ 1: Hãy sử dụng hàm DATEDIF để tính khoảng chênh lệch trong ngày.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =DATEDIF(B4,C4,"d") 

vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

  • DATEDIF: Là lệnh hàm.
  • B4: Là ô tham chiếu dữ liệu Ngày bắt đầu.
  • C4: Là ô tham chiếu dữ liệu Ngày kết thúc.
  • "d": Là giá trị (Unit) chọn để hàm trả kết quả. Bạn có thể thay đổi "m" tính tháng hoặc "y" tính năm tùy bài toán.
Ví dụ minh họa hàm DATEDIF để tính ngày chênh lệch.

Ví dụ minh họa hàm DATEDIF để tính ngày chênh lệch.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 2: Hãy sử dụng hàm DATEDIF để tính khoảng chênh lệch trong tuần.

Bước 1: Ở đây bạn chỉ cần chia công thức trên cho 7 ngày như minh họa. Bạn nhập hàm =DATEDIF(B4,C4,"d")/7 vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Ví dụ minh họa hàm DATEDIF để tính chênh lệch tuần.

Ví dụ minh họa hàm DATEDIF để tính chênh lệch tuần.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm DATEDIF để kết hợp tính ngày, tháng, năm chênh lệch.

Bước 1: Bạn nhập hàm =DATEDIF(B4,C4,"y")&"Năm,"&DATEDIF(B4,C4,"m")&"Tháng,"& DATEDIF(B4,C4,"d")&"Ngày." vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm: Bạn có thể hiểu 1 hàm dài này là do 3 hàm sau ghép lại với nhau và được nối với nhau bằng dấu &.

  • DATEDIF(B4,C4,"y")&"Năm,"
  • DATEDIF(B4,C4,"m")&"Tháng,"
  • DATEDIF(B4,C4,"d")&"Ngày."

Mẹo:

  • Nhấn tổ hợp phím ALT + ENTER để đặt dấu ngắt dòng trong công thức giúp bạn đọc được dễ dàng hơn.
  • Nhấn tổ hợp phím CTRL + SHIFT + U nếu bạn không nhìn thấy toàn bộ công thức.
Hàm DATEDIF kết hợp.

Hàm DATEDIF kết hợp.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

III. Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm DATEDIF

1. Lỗi #NUM!

Nguyên nhân: Sai cú phám hàm (Ngày bắt đầu lớn hơn ngày kết thúc).

Lỗi #NUM! trong hàm DATEDIF.

Lỗi #NUM! trong hàm DATEDIF.

Cách khắc phục: Kiểm tra lại các phần tử trong hàm xem đã đúng hay chưa. 

 

Email đăng ký

Email liên hệ

Email: nhthanglove@gmail.com

Trà Tâm Lan - Mang sức khỏe đến mọi nhà