gtag('config', 'AW-11258748845');
Hiển thị các bài đăng có nhãn Word. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Word. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 30 tháng 10, 2021

Các phím tắt giúp thao tác nhanh trong WORD

 

Các phím tắt giúp thao tác nhanh trong WORD

Microsoft Word là phần mềm Văn phòng phổ biến trong soạn thảo, định dạng các loại văn bản và tài liệu. Khi thao tác trên Word, đôi khi chúng ta có thể bấm nhanh các phím tắt thay vì click chuột chọn như thông thường để tiết kiệm thời gian và tăng năng suất làm việc.

Dưới đây là bộ các phím tắt thông dụng trong Microsoft Word. Các bạn có thể lưu lại và ghi nhớ những phím tắt mà mình thích để tiện cho việc thao tác sau này.

Menu & Toolbars

  • Alt, F10: Mở menu lệnh
  • Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
  • Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
  • Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
  • Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
  • Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản

  • Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
  • Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
  • Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
  • Ctrl + C: Sao chép văn bản.
  • Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
  • Ctrl + V: Dán văn bản.
  • Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
  • Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
  • Ctrl + P: In ấn văn bản.
  • Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
  • Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
  • Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng Nào Đó.

-- Di chuyển, chọn đoạn văn

  • Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
  • Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
  • Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
  • Ctrl + Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
  • Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
  • Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
  • Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

-- Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

  • Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
  • Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
  • Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
  • Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

-- Di chuyển đoạn văn bản

  • Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
  • Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
  • Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
  • Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
  • Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

-- Định dạng văn bản

  • Ctrl + B: In đậm.
  • Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
  • Ctrl + I: In nghiêng.
  • Ctrl + U: Gạch chân.

-- Căn lề đoạn văn bản

  • Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
  • Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
  • Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
  • Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
  • Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
  • Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
  • Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
  • Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
  • Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Sao Chép Định Dạng Văn Bản

  • Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
  • Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Tạo Số Mũ

  • Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2
  • Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O

Làm Việc Trên Các Bảng Biểu

  • Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
  • Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
  • Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
  • Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
  • Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
  • Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
  • Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
  • Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
  • Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
  • Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
  • Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
  • Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

Chúc các bạn thao tác tốt trên Word.

Tôi đã làm được - Bạn sẽ làm được!

Hy vọng bài viết hữu ích với bạn.

Nguồn: Tổng hợp từ Internet

Thứ Năm, 28 tháng 10, 2021

Cài WinRAR Full C.r.a.c.k mới nhất thật dễ

 Cài WinRAR Full C.r.a.c.k mới nhất thật dễ

 


WinRAR mới nhất

WinRAR (Full ....., Full License) là phần mềm nén & giải nén file, giúp bạn thu gọn nhiều file lại thành 1 tập tin .rar hoặc .zip, nhằm mục đích lưu trữ, hoặc gửi cho người khác tiện lợi hơn.

  • WinRAR phiên bản mới nhất cũng hỗ trợ RAR5, thuật toán nén mới, nhanh hơn nhiều so với trước kia.
  • WinRAR cung cấp cho bạn tùy chọn bảo vệ tệp nén bằng mật khẩu bằng thuật toán mã hóa AES 256 bit. Hoàn hảo để ẩn các tệp của bạn khỏi con mắt tò mò!
  • Ứng dụng cũng có thể tạo các tệp tự giải nén hoặc các tệp được giải nén tự động với nhấp đúp, cũng như bao gồm các tính năng được cải tiến để sửa các tệp bị hỏng.
  • Đối với các chức năng giải nén, WinRAR hỗ trợ 15 định dạng khác nhau : RAR, ZIP, 7-Zip, ACE, ARJ, BZ2, CAB, GZip, ISO, JAR, LHZ, TAR, UUE, XZ và Z.
  • Menu tùy chọn rất chi tiết và cho phép bạn định cấu hình mọi khía cạnh của chương trình. Nó chắc chắn hữu ích cho những người dùng khó tính nhất, nhưng nó có thể sẽ làm cho những người ít kinh nghiệm hơn.
  • Với nhiều tính năng hữu ích, mời bạn Download WinRAR 32bit, 64bit + key (key bản quyền, không cần ....., patch) version mới nhất bên dưới.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bất kỳ tệp nào được tạo bằng định dạng này chỉ có thể được người dùng của WinRAR 5.0 mở.

WinRAR tương thích với Windows 10, 8, 7, Vista và XP và tệp cài đặt tương thích với các hệ thống 32 và 64 bit. Ngoài ra, nó có thể tích hợp với phần mềm chống virus được cài đặt trên máy tính của bạn và hỗ trợ một loạt các định dạng.


Thông tin cơ bản về phần mềm WinRAR

Phiên bản WinRAR mới nhất6.02
Sử dụng choWindows, MacOS, Android
Nền tảng32bit và 64bit (Sử dụng cho Win XP trở lên)
Kích thước3MB (Gần 50 Ngôn ngữ)

Download WinRAR Full .....
*Link dowload WinRAR từ trang chủ: http://www.rarlab.com/download.htm
*Link dowload WinRAR + Key từ Google Drive: WinRAR + Key
*Download rarreg.key: https://fc.lc/OJob0KV (file này dùng để active winrar)
Key của winrar có thể sử dụng cho mọi phiên bản.

Hướng dẫn cài đặt Winrar

  • Sau khi cài đặt Winrar xong
  • Bạn chỉ cần coppy File rarreg.key dán vào mục chứa File cài hệ thống Winrar, thường là C:\Program Files\WinRAR

Vậy là xong.
 Kiểm tra bản quyền của Winrar, bạn mở Winrrar hoặc bất kỳ File nén nào chọn Help -> About WinRAR...

Bảng thông tin hiện ra.


Dòng chữ Unlimited license là bạn đã được sử dụng vĩnh viễn rồi nhé.

Tôi đã làm được - Bạn sẽ làm được!
Hy vọng bài viết hữu ích.

Thứ Tư, 27 tháng 10, 2021

Cách sửa lỗi gõ tiếng Việt trên Word, Excel...

Cách sửa lỗi gõ tiếng Việt trên Word, Excel

và trên ướng dụng khác.

     Trong quá trình nhập nội dung hay xử lý nội dung vản bản Word, Excel, người dùng sẽ gặp phải khá nhiều lỗi trong đó có lỗi gõ tiếng Việt, không gõ được tiếng Việt có dấu. Lỗi này xảy ra khiến người dùng không thể nhập nội dung văn bản, bảng dữ liệu, chỉnh sửa nội dung. Nguyên nhân xảy ra lỗi tiếng Việt trên Word, Excel có khá nhiều. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp một số nguyên nhân phổ biến, cách khắc phục lỗi không gõ được dấu tiếng Việt trên Word, Excel.

Hướng dẫn sửa lỗi không gõ được tiếng Việt

1. Lỗi do công cụ gõ tiếng Việt

Khi xảy ra lỗi gõ tiếng Việt trên Word hay bất kỳ phần mềm nào trên máy tính, chúng ta sẽ nghĩ ngay đến lỗi từ công cụ gõ tiếng Việt trên máy tính. Ở đây tôi sẽ áp dụng với công cụ Unikey.

Trước hết bạn hãy kiểm tra xem công cụ có ở chế độ gõ tiếng Việt với biểu tượng chữ V hay không. Nếu đang ở chữ E hãy chuyển sang chế độ chữ V.

Sau đó hãy kiểm tra tới Bảng mã và kiểu gõ trên Unikey. Chọn đúng kiểu gõ Telex hoặc VNI, chọn đúng bảng mã và font tương ứng. Chẳng hạn bảng mã Unicode tổng hợp thì dùng các font Arial, Time News Roman...

Nếu chưa gõ được tiếng Việt trên Word thì hay thoát hoàn toàn phiên làm việc Unikey rồi click chuột phải vào biểu tượng công cụ ngoài màn hình chọn Run as Administartor, để chạy dưới quyền Admin.


Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Unikey cũ cũng có thể gây ra lỗi gõ tiếng Việt trên Word. Hãy tải bản Unikey mới để sử dụng.

2. Lỗi Auto correct của Windows

Nếu bạn bật tính năng Auto correct có sẵn trên Windows sẽ tự động sửa sai khi nhập nội dung, gây ra lỗi khi gõ tiếng Việt. Bạn hãy nhập vào thanh tìm kiếm trên máy tính từ khóa Typing settings. Sau đó chuyển về chế độ Off tại Autocorrect misspelled words và Hightlight misspelled words.


Ngoài ra còn một số nguyên nhân dẫn tới lỗi gõ tiếng Việt như máy tính bị virus, bạn chưa tải bộ font cho máy tính, lỗi xung đột giữa những bộ gõ tiếng Việt khi bạn mở 2 bộ gõ cùng lúc. Nếu vậy chỉ cần tải bộ font tiếng Việt cho máy tính và chỉ sử dụng 1 công cụ gõ tiếng Việt là được.

Lỗi gõ tiếng Việt chỉ là 1 trong những lỗi cơ bản trên Word. Chúng ta cũng có thể gặp phải một số lỗi như bị mất chữ, lỗi Word chữ nhảy cách, hay lỗi dính chữ trên Word,... Khi gặp phải những lỗi liên quan tới nhập nội dung, trước tiên bạn hãy kiểm tra lại công cụ gõ tiếng Việt trên máy tính.

Mình đã làm được và bạn cũng sẽ làm được!

 Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!


 

Email đăng ký

Email liên hệ

Email: nhthanglove@gmail.com

Trà Tâm Lan - Mang sức khỏe đến mọi nhà