gtag('config', 'AW-11258748845');

Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2022

An cư lạc nghiệp nghĩa là gì?

 An cư lạc nghiệp là gì? Chắc hẳn các bạn ai cũng đã từng ít nhất một lần được nghe ai đó nhắc đến câu thành ngữ này rồi nhỉ, bởi nó đã trở nên quá đỗi gần gũi quen thuộc với người Việt Nam chúng ta rồi. Câu thành ngữ này cũng là một trong kho tàng thành ngữ gốc Hán còn được sử dụng cho đến ngày nay, nó có nguyên văn là 安居乐业 ān jū lè yè. Cùng đọc tiếp để biết chi tiết, cách sử dụng cũng như những điều thú vị về câu thành ngữ này nhé!

1. Giải thích ý nghĩa
An cư lạc nghiệp nghĩa là gì?
- 安 ān: 安 ān trong 安定 āndìng, có nghĩa là yên ổn, ổn định.
- 居 jū: 居 jū trong 居住 jūzhù, có nghĩa là cư trú, sinh sống.
- 乐 lè: 乐 lè trong 快乐 kuàilè, có nghĩa là vui vẻ.
- 业 yè: 业 yè trong 事业 shìyè, có nghĩa là làm việc, lao động hoặc sự nghiệp.
Như vậy, theo nghĩa đen, “an cư lạc nghiệp” có nghĩa là phải có chỗ ở, có cuộc sống ổn định thì mới có thể chuyên tâm mà lao động, làm việc. Câu nói này thường được thế hệ đi trước dùng để răn dạy hoặc truyền đạt kinh nghiệm cho con cháu mình. Nói một cách rộng hơn thì câu này dùng để hình dung những người cầm quyền phải quản lí tốt xã hội thì cuộc sống nhân dân mới được yên bình, hạnh phúc.


2. Cách vận dụng câu thành ngữ
• 改革开放的政策使各族人民得以安居乐业。
Gǎigékāifàng de zhèngcè shǐ gèzúrénmín děyǐ ānjùlèyè.
Chính sách cải cách mở cửa đã làm cho nhân dân các dân tộc được an cư lạc nghiệp.
• 安居乐业是我们的目标。
Ānjùlèyè shì wǒmen de mùbiāo.
An cư lạc nghiệp là mục tiêu của chúng ta.
• 一家正安居乐业,不想安禄山兵乱,潼关失守,天子西幸。《冯梦龙 – 醒世恒言》
Yì jiā zhèng ānjùlèyè, bù xiǎng Ānlù shān bìngluàn, Tóngguān shīshǒu, tiānzǐ xīxìng. (Féng mèng lóng – Xǐng shì héng yán).
Một quốc gia đang an cư lạc nghiệp, không muốn núi An Lộc loạn binh, Đồng Quan thất thủ, Thiên Tử phương Tây hạnh phúc. (“Tỉnh thế hằng ngôn” – Phùng Mộng Long).

0 comments:

Đăng nhận xét

 

Email đăng ký

Email liên hệ

Email: nhthanglove@gmail.com

Trà Tâm Lan - Mang sức khỏe đến mọi nhà